Tìm kiếm

Chủ Nhật, 30 tháng 3, 2025

Cách sử dụng Hàm CONCATENATE trong excel

 

I. Hàm CONCATENATE và CONCAT là gì? Ứng dụng của hàm CONCATENATE trong Excel

Hàm CONCATENATE là gì?

Hàm CONCATENATE là hàm được sử dụng để nối nhiều đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô. CONCATENATE có thể nối từ 2 ô/giá trị/văn bản trở lên

Hàm CONCAT là gì?

Hàm CONCAT chỉ có từ bản Excel 2016 trở lên, là hàm được sử dụng chỉ để nối 2 ô/giá trị/văn bản (khác với CONCATENATE là có thể nối từ 3, 4 hoặc nhiều giá trị hơn)

Ứng dụng của hàm CONCATENATE và CONCAT trong Excel:

  • Thường được sử dụng để xử lý bảng dữ liệu bao gồm cột Họ và Tên hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
  • Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.

II. Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel

1. Cú pháp hàm

Cú pháp hàm CONCATENATE: =CONCATENATE (text1, [text2], [text3],...)

Cú pháp hàm CONCAT: =CONCATENATE (text1, [text2])

Trong đó:

  • Text 1: Là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức.
  • Text 2: Là chuỗi có thể có hoặc không. Tối đa cho chuỗi Text 2 là 255 và cần có dấu phẩy giữa các chuỗi.

Lưu ý:

  • Giữa các đối số Text cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách.
  • Khi trong chuỗi ký tự có khoảng cách cần thêm đối số " " vào giữa các từ.
  • Trong trường hợp kết quả báo lỗi với lỗi #NAME, nghĩa là trong công thức đã không sử dụng dấu ngoặc kép " " khi thêm đối số là các ký tự văn bản.
  • Từ phiên bản Excel 2016 trở đi hàm sẽ được đổi tên thành CONCAT và cách sử dụng và cấu trúc sẽ thực hiện tương tự như khi sử dụng với hàm ConcateNate.
  • Bạn cũng có thể dùng ký tự "&" để nối hàm nhanh hơn

2. Dùng ký tự "&" để nối từ thông thưng trong Excel

Ví dụ: Hãy sử dụng ký tự & để nối Họ và Tên trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =(B4&" "&C4) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả như hình.

Ví dụ minh họa sử dụng ký tự

Ví dụ minh họa sử dụng ký tự

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.


3. Dùng hàm CONCATENATE và CONCAT nối từ thông thường trong Excel

Ví dụ: Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =CONCATENATE(B4,C4) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ thông thường.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ thông thường.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

4. Dùng hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng

Ví dụ: Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên có ký tự khoảng trắng trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =CONCATENATE(B5," ",C5) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

5. Dùng hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản

Ví dụ: Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên và thêm từ "Cát" vào trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =CONCATENATE(B7," Cát ",C7) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

6. Dùng hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng ở các định dạng khác nhau

Ví dụ: Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối số và ngày tháng hôm nay theo định dạng.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =CONCATENATE("Hôm nay là", TEXT(TODAY(),"mm/dd/yy")) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả

Trên đây là cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel cực chi tiết, có ví dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CONCATENATE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

Nộp trả dự toán trên misa bamboo Online

 Nộp trả dự toán trên misa bamboo Online

1. Định khoản

❖  Nộp trả thực chi:

Nợ TK 112: Tiền gửi ngân sách tại kho bạc

Có TK 814: Chi ngân sách đã qua kho bạc

Đồng thời ghi Có TK 00822 (Số tiền âm)

Nộp trả tạm ứng:

  • Trường hợp rút tạm ứng chưa chi:

Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 111: Tiền mặt

Đồng thời ghi Có TK 00821 (Số tiền âm)

  • Trường hợp rút tạm ứng đã chi nhưng chưa thanh toán

– Thu hồi lại tiền đã chi sai:

Nợ TK 111: Tiền mặt

Có TK 137: Chi ngân sách đã qua kho bạc

– Nộp trả lại kho bạc:

Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 111: Tiền mặt

Đồng thời ghi Có TK 00821 (Số tiền âm)

3. Hướng dẫn trên phần mềm

I. Nộp trả thực chi

1. Vào menu Tiền gửi, trỏ chuột tại Thu tiền, chọn Phiếu nộp tiền kho bạc.

2. Khai báo thông tin chứng từ Phiếu nộp tiền kho bạc.

  • Nhập Thông tin chung: Người nộp, Địa chỉ, TKKB, Diễn giải, Chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 1121, TK Có 814, Số tiền, MLNS, chọn Nghiệp vụ để Nộp trả – Thực chi.

3. Nhấn Cất.

4. Sau khi nhấn Cất, chương trình tự động sinh chứng từ ghi đồng thời và hiển thị chứng từ tham chiếu. Nhấn vào chứng từ tham chiếu để xem chứng từ ghi đồng thời.

II. Nộp trả tạm ứng

Bước 1: Thu hồi lại tiền đã chi sai trường hợp chưa thanh toán (Nếu rút tạm ứng chưa chi chuyển sang Bước 2)

1. Vào menu Tiền mặt, trỏ chuột tại Lập phiếu thu, chọn Phiếu thu tiền.

2. Khai báo thông tin chứng từ Phiếu thu tiền.

  • Thông tin chung : Người nộp, Địa chỉ, TKKB, Diễn giải, Chứng từ.
  • Thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 111/TK Có 137, Số tiền, MLNS, chọn Nghiệp vụ để Khôi phục.

Nhấn Cất.

Bước 2: Nộp trả lại kho bạc

1. Vào menu Tiền mặt, trỏ chuột tại Lập phiếu chi, chọn Phiếu chi tiền.

2. Khai báo thông tin chứng từ Phiếu chi tiền:

  • Thông tin chung: Người nộp, Địa chỉ, TKKB, Diễn giải, Chứng từ.
  • Thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 1121, TK Có 111, Số tiền, MLNS, chọn Nghiệp vụ là Nộp trả – Tạm ứng.

3. Nhấn Cất.

4. Sau khi nhấn Cất, chương trình tự động sinh chứng từ ghi đồng thời và hiển thị chứng từ tham chiếu. Nhấn vào chứng từ tham chiếu để xem chứng từ ghi đồng thời.